BIÊN DỊCH: Zojka Mai
Nếu học ở một trong những trường ĐH thuộc danh sách TOP 10 ở đây, bạn sẽ biết mức lương biên chế trung bình thuộc loại cao nhất dành cho bạn sau 1 năm ra trường là bao nhiêu?
- 13/20. CƠ KHÍ VÀ CHẾ TẠO MÁY (MECHANIKA I BUDOWA MASZYN)Học ĐH về cơ khí và Chế tạo máy ở đâu, để có lương cao nhất? Các mức lương TB dành cho SV sau khi tốt nghiệp ra trường 01 năm.
1. Cơ khí và Chế tạo máy: ĐHTH Zielona Góra; khoa Cơ khí (Mechanika i budowa maszyn Uniwersytet Zielonogórski; Wydział Mechaniczny)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
7 104.70 zł brutto
2. Cơ khí và Chế tạo máy: Học viện Biển ở Gdynia; khoa Cơ khí (Mechanika i budowa maszyn Akademia Morska w Gdyni; Wydział Mechaniczny)
Bậc 1 (Inne I Stopnia)
6 701.90 zł brutto
3. Cơ khí và Chế tạo máy: BK Warszawa; khoa Cơ khí, Năng lượng và Hàng không (Mechanika i budowa maszyn Politechnika Warszawska; Wydział Mechaniczny Energetyki i Lotnictwa)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
6 286.02 zł brutto
4. Cơ khí và Chế tạo máy: ĐHTH Zielona Góra; khoa Cơ khí (Mechanika i budowa maszyn Uniwersytet Zielonogórski; Wydział Mechaniczny)
Bậc 1 (Inne I Stopnia)
6 064.63 zł brutto
5. Cơ khí và Chế tạo máy: BK Poznań; khoa Cấu trúc máy và Quản trị (Mechanika i budowa maszyn Politechnika Poznańska; Wydział Budowy Maszyn i Zarządzania)
Niestacjonarne II Stopnia
5 898.62 zł brutto
6. Cơ khí và Chế tạo máy: Trường Cao đẳng Chuyên nghiệp Quốc gia ở Ciechanów; khoa Kĩ thuật và Kinh tế học (Mechanika i budowa maszyn Państwowa Wyższa Szkoła Zawodowa w Ciechanowie; Wydział Inżynierii i Ekonomii)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 1 (Niestacjonarne I Stopnia)
5 647.95 zł brutto
7.Cơ khí và Chế tạo máy: BK Gdańsk; khoa Cơ khí (Mechanika i budowa maszyn Politechnika Gdańska; Wydział Mechaniczny)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 1 (Niestacjonarne I Stopnia)
5 615.23 zł brutto
8. Cơ khí và Chế tạo máy: ĐHTH Công nghệ miền Tây Duyên hải ở Szczecin; khoa Kĩ thuật Cơ khí và Cơ điện tử (Mechanika i budowa maszyn Zachodniopomorski Uniwersytet Technologiczny w Szczecinie; Wydział Inżynierii Mechanicznej i Mechatroniki)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
5 477.07 zł brutto
9.Cơ khí và Chế tạo máy: Học viện Biển ở Gdynia; khoa Cơ khí (Mechanika i budowa maszyn Akademia Morska w Gdyni; Wydział Mechaniczny)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
5 326.21 zł brutto
10. Cơ khí và Chế tạo máy: BK Warszawa; khoa Kĩ thuật Sản xuất (Mechanika i budowa maszyn Politechnika Warszawska; Wydział Inżynierii Produkcji)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
5 231.21 zł brutto
-14/20. CHUYÊN NGÀNH Y KHOA (KIERUNEK LEKARSKI)
Học ĐH về chuyên ngành Y khoa ở đâu, để có lương cao nhất? Các mức lương TB cao nhất dành cho SV sau khi tốt nghiệp ra trường 01 năm.
1. Chuyên ngành Y khoa: ĐHTH Y ở Łódź; khoa Bác sĩ Quân Y (Kierunek lekarski Uniwersytet Medyczny w Łodzi; Wydział Wojskowo-Lekarski)
Hệ liên thông thạc sĩ (Inne Jednolite magisterskie)
2 907.99 zł brutto
2. Chuyên ngành Y khoa: ĐHTH Warmińsko-Mazurski ở Olsztyn; khoa KH Y (Kierunek lekarski Uniwersytet Warmińsko-Mazurski w Olsztynie; Wydział Nauk Medycznych)
Hệ chính qui liên thông thạc sĩ (Stacjonarne Jednolite magisterskie)
2 649.81 zł brutto
3. Chuyên ngành Y khoa: ĐHTH Y mang tên Karol Marcinkowski ở Poznań; khoa Bác sĩ Y 1 (Kierunek lekarski Uniwersytet Medyczny im. Karola Marcinkowskiego w Poznaniu; Wydział Lekarski I)
Hệ liên thông thạc sĩ (Inne Jednolite magisterskie)
2 629.77 zł brutto
4. Chuyên ngành Y khoa: ĐHTH Y Warszawa; khoa 2 Bác sĩ Y có Phân viện Học bằng tiếng Anh, Phân viện Vật lý trị liệu/Phục hồi chức năng (Kierunek lekarski Warszawski Uniwersytet Medyczny; II Wydział Lekarski z Oddziałem Nauczania w Języku Angielskim, Oddziałem Fizjoterapii)
Hệ chính qui, liên thông thạc sĩ (Stacjonarne Jednolite magisterskie)
2 628.53 zł brutto
5. Chuyên ngành Y khoa: ĐHTH Y mang tên Piastów Śląskich ở Wrocław; khoa Bác sĩ Y (Kierunek lekarski Uniwersytet Medyczny im. Piastów Śląskich we Wrocławiu; Wydział Lekarski)
Hệ liên thông thạc sĩ (Inne Jednolite magisterskie)
2 561.85 zł brutto
6. Chuyên ngành Y khoa: ĐHTH Jagielloński ở Kraków; khoa Bác sĩ Y (Kierunek lekarski Uniwersytet Jagielloński w Krakowie; Wydział Lekarski)
Hệ liên thông thạc sĩ (Inne Jednolite magisterskie)
2 547.54 zł brutto
7. Chuyên ngành Y khoa: ĐHTH Y Warszawa; khoa 1 Bác sĩ Y (Kierunek lekarski Warszawski Uniwersytet Medyczny; I Wydział Lekarski)
Hệ liên thông thạc sĩ (Inne Jednolite magisterskie)
2 507.22 zł brutto
8. Chuyên ngành Y khoa: ĐHTH Y ở Ł ód ź; khoa Bác sĩ Y (Kierunek lekarski Uniwersytet Medyczny w Łodzi; Wydział Lekarski)
Hệ liên thông thạc sĩ (Inne Jednolite magisterskie)
2 481.12
9. Chuyên ngành Y khoa: ĐHTH Y ở Lublin; khoa 1 Bác sĩ Y có Phân viện Nha khoa (Kierunek lekarski Uniwersytet Medyczny w Lublinie; I Wydział Lekarski z Oddziałem Stomatologicznym)
Hệ liên thông thạc sĩ (Inne Jednolite magisterskie)
2 479.99 zł brutto
10. Chuyên ngành Y khoa: ĐHTH Y ở Białystok; khoa Bác sĩ Y có Phân viện Nha khoa và Phân viện Dạy học bằng tiếng Anh (Kierunek lekarski Uniwersytet Medyczny w Białymstoku; Wydział Lekarski z Oddziałem Stomatologii i Oddziałem Nauczania w Języku Angielskim)
Hệ liên thông thạc sĩ (Inne Jednolite magisterskie)
2 478.41 zł brutto
- 15/20. NGÔN NGỮ HỌC BA LAN (FILOLOGIA POLSKA)
1. Ngôn ngữ học Ba Lan: ĐHTH mang tên Adam Mickiewicz ở Poznań; khoa Ngôn ngữ học Ba Lan và Cổ điển (Filologia polska Uniwersytet im. Adama Mickiewicza w Poznaniu; Wydział Filologii Polskiej i Klasycznej)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 1 (Niestacjonarne I Stopnia)
5 568.40 zł brutto
2. Ngôn ngữ học Ba Lan: ĐHTH Warszawa; khoa Tiếng Ba Lan (Filologia polska Uniwersytet Warszawski; Wydział Polonistyki)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
4 280.56 zł brutto
3. Ngôn ngữ học Ba Lan: ĐHTH Warszawa; khoa Tiếng Ba Lan (Filologia polska Uniwersytet Warszawski; Wydział Polonistyki)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 1 (Niestacjonarne I Stopnia)
3 155.14 zł brutto
4. Ngôn ngữ học Ba Lan: ĐHTH Hồng y Stefan Wyszyński ở Warszawa; khoa KH Nhân văn (Filologia polska Uniwersytet Kardynała Stefana Wyszyńskiego w Warszawie; Wydział Nauk Humanistycznych)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
2 884.26 zł brutto
5. Ngôn ngữ học Ba Lan: Học viện Biển ở Słupsk; khoa Ngôn ngữ học-Lịch sử (Filologia polska Akademia Pomorska w Słupsku; Wydział Filologiczno-Historyczny)
Hệ chính qui, Bậc 2 (Stacjonarne II Stopnia)
2 852.75 zł brutto
6. Ngôn ngữ học Ba Lan: ĐHTH Sư phạm mang tên KEN ở Kraków; khoa Ngôn ngữ học (Filologia polska Uniwersytet Pedagogiczny im. Komisji Edukacji Narodowej w Krakowie; Wydział Filologiczny)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 1 (Niestacjonarne I Stopnia)
2 724.50 zł brutto
7. Ngôn ngữ học Ba Lan: ĐHTH mang tên Adam Mickiewicz ở Poznań; khoa Ngôn ngữ học Ba Lan và Cổ điển (Filologia polska Uniwersytet im. Adama Mickiewicza w Poznaniu; Wydział Filologii Polskiej i Klasycznej)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
2 684.44 zł brutto
8. Ngôn ngữ học Ba Lan: ĐHTH Hồng y Stefan Wyszyński ở Warszawa; khoa KH Nhân văn (Filologia polska Uniwersytet Kardynała Stefana Wyszyńskiego w Warszawie; Wydział Nauk Humanistycznych)
Hệ chính qui, Bậc 2 (Stacjonarne II Stopnia)
2 634.27 zł brutto
9. Ngôn ngữ học Ba Lan: ĐHTH Sư phạm mang tên KEN ở Kraków; khoa Ngôn ngữ học (Filologia polska Uniwersytet Pedagogiczny im. Komisji Edukacji Narodowej w Krakowie; Wydział Filologiczny)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
2 459.31 zł brutto
10. Ngôn ngữ học Ba Lan: ĐHTH Hồng y Stefan Wyszyński ở Warszawa; khoa KH Nhân văn (Filologia polska Uniwersytet Kardynała Stefana Wyszyńskiego w Warszawie; Wydział Nauk Humanistycznych)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 1 (Niestacjonarne I Stopnia)
2 409.35 zł brutto
- 16/20. HÓA HỌC (CHEMIA)
Học ĐH Hóa học ở đâu, để có lương cao nhất? Các mức lương TB cao nhất dành cho SV sau khi tốt nghiệp ra trường 01 năm.
1. Hóa thẩm mỹ: ĐHTH Łódź; khoa Hóa (Chemia kosmetyczna Uniwersytet Łódzki; Wydział Chemii)
Hệ chính qui, Bậc 1 (Stacjonarne I Stopnia)
3 729.71 zł brutto
2. Hóa học: ĐHTH Mikołaj Kopernik ở Toruń; khoa Hóa (Chemia Uniwersytet Mikołaja Kopernika w Toruniu; Wydział Chemii)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
3 548.03 zł brutto
3. Hóa học: ĐHTH Warszawa; khoa Hóa (Chemia Uniwersytet Warszawski; Wydział Chemii)
Hệ chính qui, Bậc 2 (Stacjonarne II Stopnia)
2 883.74 zł brutto
4. Hóa học: BK Wrocław; khoa Hóa (Chemia Politechnika Wrocławska; Wydział Chemiczny)
Hệ chính qui, Bậc 2 (Stacjonarne II Stopnia)
2 764.32 zł brutto
5. Hóa học: BK Wrocław; khoa Hóa (Chemia Politechnika Wrocławska; Wydział Chemiczny)
Hệ chính qui, Bậc 1 (Stacjonarne I Stopnia)
2 666.79 zł brutto
6. Hóa học: ĐHTH Wrocław; khoa Hóa (Chemia Uniwersytet Wrocławski; Wydział Chemii)
Hệ chính qui, Bậc 2 (Stacjonarne II Stopnia)
2 365.89 zł brutto
7. Hóa học: BK Łódź; khoa Hóa (Chemia Politechnika Łódzka; Wydział Chemiczny)
Hệ chính qui, Bậc 2 (Stacjonarne II Stopnia)
2 361.56 zł brutto
8. Hóa học: ĐHTH Jagielloński ở Kraków; khoa Hóa (Chemia Uniwersytet Jagielloński w Krakowie; Wydział Chemii)
Hệ chính qui, Bậc 2 (Stacjonarne II Stopnia)
2 357.57 zł brutto
9. Hóa học: ĐHTH mang tên Adam Mickiewicz ở Poznań; khoa Hóa (Chemia Uniwersytet im. Adama Mickiewicza w Poznaniu; Wydział Chemii)
Hệ chính qui, Bậc 2 (Stacjonarne II Stopnia)
2 291.52 zł brutto
10. Hóa học: Học viện Kĩ thuật Quân sự mang tên Jarosław Dąbrowski; khoa Công nghệ mới và Hóa học (Chemia Wojskowa Akademia Techniczna im. Jarosława Dąbrowskiego; Wydział Nowych Technologii i Chemii)
Hệ chính qui, Bậc 2 (Stacjonarne II Stopnia)
2 257.02 zł brutto
-----
Chú thích:
(*) Hệ ngoài chính qui: Học ĐH theo hệ ngoài chính qui (trước kia gọi là: hàm thụ - zaoczne) – là một dạng học ĐH, khác với học ĐH hệ chính qui - stacjonarne. Vì ở đây, các buổi học thường theo kiểu: đến học từ chiều thứ 6 đến ngày chủ nhật.
(**) Hệ Liên thông thạc sĩ (jednolite studia magisterskie) – là học ĐH chuyên nghiệp, cho phép giành được tri thức trong một lĩnh vực nhất định về đào tạo và hướng nghiệp cụ thể. Ra trường sẽ có học vị thạc sĩ, chuyên nghiệp hoặc kĩ sư thạc sĩ hoặc một học vị tương đương (vd. như bác sĩ, bác sĩ nha khoa hoặc bác sĩ thú y).
Học ĐH theo hệ liên thông thạc sĩ sẽ kéo dài, tùy thuộc vào ngành học, từ 9 đến 12 học kì (5–6 năm).
Nguồn: https://dzienniklodzki.pl
(Còn nữa)
Bình luận