BIÊN DỊCH: Zojka Mai
Nếu học ở một trong những trường ĐH thuộc danh sách TOP 10 ở đây, bạn sẽ biết mức lương biên chế trung bình thuộc loại cao nhất dành cho bạn sau 1 năm ra trường là bao nhiêu?
-17/20. DU LỊCH VÀ GIẢI TRÍ (TURYSTYKA I REKREACJA)
1. Du lịch và Giải trí: Trường Cao đẳng Thương mại ở Wrocław (Turystyka i rekreacja Wyższa Szkoła Handlowa we Wrocławiu)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 1 (Niestacjonarne I Stopnia)
4 777.93 zł brutto
2. Du lịch và Giải trí: ALMAMER Trường Cao đẳng có trụ sở ở Warszawa – đang hủy (Turystyka i rekreacja ALMAMER Szkoła Wyższa z siedzibą w Warszawie w likwidacji)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
3 378.14 zł brutto
3. Du lịch và Giải trí: Trường Kinh tế Nông thôn TW ở Warszawa; khoa KH Kinh tế (Turystyka i rekreacja Szkoła Główna Gospodarstwa Wiejskiego w Warszawie; Wydział Nauk Ekonomicznych)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
3 236.09 zł brutto
4. Du lịch và Giải trí: Học viện TDTT mang tên Jerzy Kukuczko ở Katowice; khoa TDTT (Turystyka i rekreacja Akademia Wychowania Fizycznego im. Jerzego Kukuczki w Katowicach; Wydział Wychowania Fizycznego)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
3 116.67 zł brutto
5. Du lịch và Giải trí: Trường Cao đẳng Thương mại ở Wrocław (Turystyka i rekreacja Wyższa Szkoła Handlowa we Wrocławiu)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
3 110.56 zł brutto
6. Du lịch và Giải trí: Trường Du lịch và Giải trí TW; khoa Du lịch và Giải trí (Turystyka i rekreacja Szkoła Główna Turystyki i Rekreacji; Wydział Turystyki i Rekreacji)
Niestacjonarne II Stopnia
2 898.94 zł brutto
7. Du lịch và Giải trí: Trường Cao đẳng Du lịch và Sinh thái học ở Sucha Beskidzka; khoa Du lịch và Giải trí (Turystyka i rekreacja Wyższa Szkoła Turystyki i Ekologii w Suchej Beskidzkiej; Wydział Turystyki i Rekreacji)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 1 (Niestacjonarne I Stopnia)
2 804.94 zł brutto
8. Du lịch và Giải trí: Học viện TDTT Józef Piłsudski ở Warszawa; khoa Du lịch và Giải trí (Turystyka i rekreacja Akademia Wychowania Fizycznego Józefa Piłsudskiego w Warszawie; Wydział Turystyki i Rekreacji)
Hệ chính qui, Bậc 2 (Stacjonarne II Stopnia)
2 776.90 zł brutto
9. Du lịch và Giải trí: ĐHTH Sư phạm mang tên KEN ở Kraków; khoa Địa lý-Sinh học (Turystyka i rekreacja Uniwersytet Pedagogiczny im. Komisji Edukacji Narodowej w Krakowie; Wydział Geograficzno-Biologiczny)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 1 (Niestacjonarne I Stopnia)
2 679.93 zł brutto
10.Du lịch và Giải trí: Trường ALMAMER tại Warszawa (trong tình trạng thanh lý)
2 670.71 zł brutto
-18/20. BÁO CHÍ (DZIENNIKARSTWO)
Học ĐH về chuyên ngành Báo chí ở đâu, để có lương cao nhất? Các mức lương TB cao nhất dành cho SV sau khi tốt nghiệp ra trường 01 năm.1. Báo chí và Truyền thông Xã hội: Trường Cao đẳng Nhân văn mang tên Bolesław Prus (quyết định ra ngày 6/7/2006); khoa KH Xã hội (Dziennikarstwo i komunikacja społeczna Warszawska Wyższa Szkoła Humanistyczna im. Bolesława Prusa (decyzja z dnia 06.07.2006 r.); Wydział Nauk Społecznych)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 1 (Niestacjonarne I Stopnia)
4 176.84 zł brutto
2. Báo chí và Truyền thông Xã hội: ĐHTH Warszawa; khoa Báo chí, Thông tin và Thư viện học (Dziennikarstwo i komunikacja społeczna Uniwersytet Warszawski; Wydział Dziennikarstwa, Informacji i Bibliologii)
Bậc 1 (Inne I Stopnia)
3 641.88 zł brutto
3. Báo chí và Truyền thông Xã hội: ĐHTH Wrocław; khoa Ngôn ngữ học (Dziennikarstwo i komunikacja społeczna Uniwersytet Wrocławski; Wydział Filologiczny)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
3 447.93 zł brutto
4. Báo chí và Truyền thông Xã hội: Học viện Hàn lâm Xã hội có trụ sở ở Ł ód ź; khoa KH Nhân văn ở Warszawa (Dziennikarstwo i komunikacja społeczna Społeczna Akademia Nauk z siedzibą w Łodzi; Wydział Nauk Humanistycznych w Warszawie)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 1 (Niestacjonarne I Stopnia)
3 358.63 zł brutto
5. Báo chí và Truyền thông Xã hội: Trường Cao đẳng Xã hội Quản trị „Giáo dục” ở Wrocław; khoa Quản trị (Dziennikarstwo i komunikacja społeczna Wyższa Szkoła Zarządzania "Edukacja" we Wrocławiu; Wydział Zarządzania)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 1 (Niestacjonarne I Stopnia)
3 219.17 zł brutto
6. Báo chí và Truyền thông Xã hội: ĐHTH Warszawa; khoa Báo chí, Thông tin và Thư viện học (Dziennikarstwo i komunikacja społeczna Uniwersytet Warszawski; Wydział Dziennikarstwa, Informacji i Bibliologii)
Hệ chính qui, Bậc 2 (Stacjonarne II Stopnia)
3 204.80 zł brutto
7. Báo chí và Truyền thông Xã hội: ĐHTH Wrocław; khoa Ngôn ngữ (Dziennikarstwo i komunikacja społeczna Uniwersytet Wrocławski; Wydział Filologiczny)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 1 (Niestacjonarne I Stopnia)
3 137.39 zł brutto
8. Báo chí và Truyền thông Xã hội: ĐHTH Łódź; khoa Ngôn ngữ (Dziennikarstwo i komunikacja społeczna Uniwersytet Łódzki; Wydział Filologiczny)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
3 089.44 zł brutto
9. Báo chí và Truyền thông Xã hội: ĐHTH Warszawa; khoa Báo chí, Thông tin và Thư viện học (Dziennikarstwo i komunikacja społeczna Uniwersytet Warszawski; Wydział Dziennikarstwa, Informacji i Bibliologii)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 1 (Niestacjonarne I Stopnia)
3 086.22 zł brutto
10. Báo chí và Truyền thông Xã hội: Trường Cao đẳng Nhân văn Warszawa mang tên Bolesław Prus (quyết định ra ngày 6/7/2006); khoa KH Xã hội (Dziennikarstwo i komunikacja społeczna Warszawska Wyższa Szkoła Humanistyczna im. Bolesława Prusa (decyzja z dnia 06.07.2006 r.); Wydział Nauk Społecznych)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 1 (Niestacjonarne I Stopnia)
3 075.30 zł brutto
-19/20. NĂNG LƯỢNG (ENERGETYKA)
Học ĐH về chuyên ngành Năng lượng ở đâu, để có lương cao nhất? Các mức lương TB cao nhất dành cho SV sau khi tốt nghiệp ra trường 01 năm.1. Năng lượng: BK Poznań; khoa Điện (Energetyka Politechnika Poznańska; Wydział Elektryczny)
Bậc 1 (Inne I Stopnia)
5 606.13 zł brutto
2. Năng lượng: BK Warszawa; khoa Cơ khí, Năng lượng và Hàng không (Energetyka Politechnika Warszawska; Wydział Mechaniczny Energetyki i Lotnictwa)
Hệ chính qui, Bậc 2 (Stacjonarne II Stopnia)
4 964.48 zł brutto
3. Năng lượng: BK Gdańsk; khoa Kĩ thuật Đại dương và Đóng tàu (Energetyka Politechnika Gdańska; Wydział Oceanotechniki i Okrętownictwa)
Hệ chính qui, Bậc 2 (Stacjonarne II Stopnia)
4 565.93 zł brutto
4. Năng lượng: BK Łódź; khoa Cơ khí (Energetyka Politechnika Łódzka; Wydział Mechaniczny)
Hệ chính qui, Bậc 2 (Stacjonarne II Stopnia)
4 246.52 zł brutto
5. Năng lượng: Học viện Kĩ thuật Quân sự mang tên Jarosław Dąbrowski; khoa Điện tử (Energetyka Wojskowa Akademia Techniczna im. Jarosława Dąbrowskiego; Wydział Elektroniki)
Hệ chính qui, Bậc 2 (Stacjonarne II Stopnia)
3 995.89 zł brutto
6. Năng lượng: BK Śląsk; khoa Kĩ thuật Môi trường và Năng lượng (Energetyka Politechnika Śląska; Wydział Inżynierii Środowiska i Energetyki)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
3 898.72 zł brutto
7. Năng lượng: BK Poznań; khoa Điện (Energetyka Politechnika Poznańska; Wydział Elektryczny)
Hệ chính qui, Bậc 2 (Stacjonarne II Stopnia)
3 516.01 zł brutto
8. Năng lượng: BK Gdańsk; khoa Cơ khí (Energetyka Politechnika Gdańska; Wydział Mechaniczny)
Hệ chính qui, Bậc 2 (Stacjonarne II Stopnia)
3 384.46 zł brutto
9. Năng lượng: Học viện Mỏ-Luyện kim mang tên Stanisław Staszic ở Kraków; khoa Năng lượng và Nhiên liệu (Energetyka Akademia Górniczo-Hutnicza im. Stanisława Staszica w Krakowie; Wydział Energetyki i Paliw)
Hệ chính qui, Bậc 2 (Stacjonarne II Stopnia)
3 358.92 zł brutto
10. Năng lượng: BK Wrocław; khoa Cơ khí-Năng lượng (Energetyka Politechnika Wrocławska; Wydział Mechaniczno-Energetyczny)
Bậc 1 (Inne I Stopnia)
3 068.76 zł brutto
-20/20. KĨ THUẬT NUÔI GIA SÚC (ZOOTECHNIKA)
Học ĐH về kĩ thuật nuôi gia súc ở đâu, để có lương cao nhất? Các mức lương TB cao nhất dành cho SV sau khi tốt nghiệp ra trường 01 năm.
1. Kĩ thuật nuôi gia súc: ĐHTH Công nghệ-Tự nhiên mang tên Jan và Jędrzej Śniadeccy ở Bydgoszcz; khoa Nuôi trồng và Sinh học Gia súc (Zootechnika Uniwersytet Technologiczno-Przyrodniczy im. Jana i Jędrzeja Śniadeckich w Bydgoszczy; Wydział Hodowli i Biologii Zwierząt)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
4 223.90 zł brutto
2. Kĩ thuật nuôi gia súc: ĐHTH Tự nhiên ở Poznań; khoa Thú y và KH về Động vật (Zootechnika Uniwersytet Przyrodniczy w Poznaniu; Wydział Medycyny Weterynaryjnej i Nauk o Zwierzętach)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
3 452.29 zł brutto
3. Kĩ thuật nuôi gia súc: Trường Kinh tế Nông thôn TW ở Warszawa; khoa KH về Động vật (Zootechnika Szkoła Główna Gospodarstwa Wiejskiego w Warszawie; Wydział Nauk o Zwierzętach)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
2 808.21 zł brutto
4. Kĩ thuật nuôi gia súc: ĐHTH Tự nhiên ở Poznań; khoa Thú y và KH về Động vật (Zootechnika Uniwersytet Przyrodniczy w Poznaniu; Wydział Medycyny Weterynaryjnej i Nauk o Zwierzętach)
Hệ chính qui, Bậc 2 (Stacjonarne II Stopnia)
2 413.79 zł brutto
5. Kĩ thuật nuôi gia súc: Trường Kinh tế Nông thôn TW ở Warszawa; khoa KH về Động vật (Zootechnika Szkoła Główna Gospodarstwa Wiejskiego w Warszawie; Wydział Nauk o Zwierzętach)
Hệ chính qui, Bậc 1 (Stacjonarne I Stopnia)
2 279.54 zł brutto
6. Kĩ thuật nuôi gia súc: Trường Kinh tế Nông thôn TW ở Warszawa; khoa KH về Động vật (Zootechnika Szkoła Główna Gospodarstwa Wiejskiego w Warszawie; Wydział Nauk o Zwierzętach)
Hệ chính qui, Bậc 2 (Stacjonarne II Stopnia)
2 150.79 zł brutto
7. Kĩ thuật nuôi gia súc: ĐHTH Warmińsko-Mazurski ở Olsztyn; khoa Kĩ thuật sinh học Động vật (Zootechnika Uniwersytet Warmińsko-Mazurski w Olsztynie; Wydział Bioinżynierii Zwierząt)
Hệ chính qui, Bậc 2 (Stacjonarne II Stopnia)
2 097.95 zł brutto
8. Kĩ thuật nuôi gia súc: ĐHTH Nông nghiệp mang tên Hugon Kołłątaj ở Kraków; khoa Chăn nuôi và Sinh học Động vật (Zootechnika Uniwersytet Rolniczy im. Hugona Kołłątaja w Krakowie; Wydział Hodowli i Biologii Zwierząt)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
1 968.21 zł brutto
9. Kĩ thuật nuôi gia súc: ĐHTH Tự nhiên ở Wrocław; khoa Sinh học và Chăn nuôi Động vật (Zootechnika Uniwersytet Przyrodniczy we Wrocławiu; Wydział Biologii i Hodowli Zwierząt)
Hệ chính qui, Bậc 2 (Stacjonarne II Stopnia)
1 966.38 zł brutto
10. Kĩ thuật nuôi gia súc: ĐHTH Tự nhiên-Nhân văn ở Siedlce; khoa Tự nhiên (Zootechnika Uniwersytet Przyrodniczo-Humanistyczny w Siedlcach; Wydział Przyrodniczy)
Hệ chính qui, Bậc 2 (Stacjonarne II Stopnia)
1 945.85 zł brutto
-----
Chú thích:
(*) Hệ ngoài chính qui: Học ĐH theo hệ ngoài chính qui (trước kia gọi là: hàm thụ - zaoczne) – là một dạng học ĐH, khác với học ĐH hệ chính qui - stacjonarne. Vì ở đây, các buổi học thường theo kiểu: đến học từ chiều thứ 6 đến ngày chủ nhật.
(**) Hệ Liên thông thạc sĩ (jednolite studia magisterskie) – là học ĐH chuyên nghiệp, cho phép giành được tri thức trong một lĩnh vực nhất định về đào tạo và hướng nghiệp cụ thể. Ra trường sẽ có học vị thạc sĩ, chuyên nghiệp hoặc kĩ sư thạc sĩ hoặc một học vị tương đương (vd. như bác sĩ, bác sĩ nha khoa hoặc bác sĩ thú y).
Học ĐH theo hệ liên thông thạc sĩ sẽ kéo dài, tùy thuộc vào ngành học, từ 9 đến 12 học kì (5–6 năm).
Nguồn: https://dzienniklodzki.pl
HẾT
Bình luận