Từ 01/04/2021 đến
30/09/2021 Ba Lan có điều tra dân số.
Ai phải tham
gia khai báo?
- tất cả mọi người định cư và tạm cư đang ở các nhà riêng, tòa nhà hay các nơi để ở khác trên lãnh thổ Ba Lan, kể cả những người không có địa chỉ;
Việc tham gia là bắt buộc. Tên của cuộc điều tra năm nay là điều tra về Dân số và Nhà ở. Nếu từ chối không tham gia hay không chia sẻ thông tin khi điều tra có thể bị phạt đến 5000 złoty.
Khai
trên Internet
Đăng
nhập trên
đường
dẫn của Tông cục thống kê
GUS: https://nsp2021.spis.gov.pl/#/login
Có thể đang nhập bằng Profil Zaufany hay số PESEL và mật khẩu là họ của mẹ lúc khai sinh, với người Việt thường không đổi, còn phụ nữ Ba Lan hay lấy họ chồng sau khi cưới.
Điều tra dân số 2021 – các câu hỏi về gì?
Cuộc Điều tra dân số năm nay tìm hiểu về dân và nhà ở. Do vậy, họ thu thập các thông tin sau (tạm dịch và để nguyên tiếng Ba Lan trong ngoặc cho những người không biết tiếng nhiều):
- giới tính (płeć);
- tuổi (wiek);
- địa chỉ nơi ở (adres zamieszkania);
- tình trạng hôn nhân (stan cywilny);
- quốc gia nơi sinh (kraj urodzenia);
- quốc gia bạn có quốc tịch (kraj posiadanego obywatelstwa).
- tình hình làm việc hiện nay (bieżący status aktywności zawodowej – pracujący, bezrobotni, bierni zawodowo);
- nơi làm việc (lokalizacja miejsca pracy);
- loại hoạt động của chỗ bạn làm (rodzaj działalności zakładu pracy);
- công việc đang làm (zawód wykonywany);
- hình thức tuyển dụng (status zatrudnienia);
- thời gian làm việc (wymiar czasu pracy);
- nguồn thu nhập (rodzaj źródła utrzymania osób);
- các trợ cấp đang hưởng (rodzaje pobieranych świadczeń).
- Trình độ học vấn (Poziom wykształcenia).
- tự dánh giá về thương tật (samoocena niepełnosprawności);
- chứng nhận pháp lý về thương tật hay mất sức (prawne orzeczenie o niepełnosprawności lub niezdolności do pracy);
- cấp độ thương tật (stopień niepełnosprawności);
- các nhóm tật bệnh gây khó khăn cho việc thực hiện các công việc thường ngày (grupy schorzeń powodujące trudności w wykonywaniu codziennych czynności).
- thời gian sống ở nơi ở hiện nay (okres zamieszkania w obecnej miejscowości);
- nơi ở trước đay trong nước (miejsce poprzedniego zamieszkania w kraju);
- nơi ở trong năm trước khi điều tra dân số (miejsce zamieszkania rok przed spisem);
- việc đã ở khi nào đó ở nước ngoài (fakt przebywania kiedykolwiek za granicą);
- năm đến/quay lại Ba Lan (rok przyjazdu /powrotu do Polski);
- nơi ở tại nước ngoài – quốc gia (dành cho những người lúc nào đó ở nước ngoài)- (miejsce zamieszkania za granicą – kraj (dla osób przebywających kiedykolwiek za granicą));
- quốc gia đang ở và năm rời Ba Lan – cho người ở tạm thời tại nước ngoài (kraj przebywania i rok wyjazdu z Polski (dla osób przebywających czasowo za granicą)).
- dân tộc (narodowość – przynależność narodowa lub etniczna);
- ngôn ngữ dùng trong nhà (język, którym posługują się osoby w kontaktach domowych);
- tôn giáo (wyznanie – przynależność do wyznania religijnego).
- quan hệ gia đình với chủ hộ (stopień pokrewieństwa z reprezentantem gospodarstwa domowego);
- sở hữu về pháp lý với căn hộ đang ở (tytuł prawny gospodarstwa domowego do zajmowanego mieszkania).
- loại buồng ở (rodzaj pomieszczeń mieszkalnych);
- tình trạng ở của căn hộ (stan zamieszkania mieszkania);
- quyền sở hữu căn hộ (własność mieszkania);
- số người trong căn hộ (liczba osób w mieszkaniu);
- diện tích sử dụng (powierzchnia użytkowa mieszkania);
- số buồng trong căn hộ (liczba izb w mieszkaniu);
- trang bị kỹ thuật-vệ sinh của căn hộ (wyposażenie mieszkania w urządzenia techniczno-sanitarne);
- loại nhiên liệu dùng để sưởi (rodzaj stosowanego paliwa do ogrzewania mieszkania);
- tình trạng pháp lý của việc ở (tytuł prawny zamieszkiwania mieszkania przez gospodarstwo domowe);
- loại tòa nhà mà căn hộ ở đó (rodzaj budynku, w którym znajduje się mieszkanie);
- tình trạng ở của tòa nhà (stan zamieszkania budynku);
- trang bị kỹ thuật của tòa nhà (wyposażenie budynku w urządzenia techniczne);
- diện tích sử dụng của các căn hộ trong tòa nhà (powierzchnia użytkowa mieszkań w budynku);
- số buồng trong tòa nhà (liczba izb w budynku);
- quyền sở hữu tòa nhà (własność budynku);
- số căn hộ trong tòa nhà (liczba mieszkań w budynku);
- năm xây dựng tòa nhà (rok wybudowania budynku).
Nguyễn Hữu Viêm
Nguồn: https://www.gazetaprawna.pl/wiadomosci/kraj/artykuly/8132458,narodowy-spis-powszechny-2021-co-powinienes-wiedziec-pytania-kto-musi-sie-spisac-kary.html
Bình luận