2020-05-10 23:04:55

TOP 10 trường đại học ở Ba Lan và các mức lương trung bình cao nhất cho SV sau khi tốt nghiệp 1 năm (Phần I: các chuyên ngành: Quản trị, Tin học, Tâm lý, Kinh tế )

BIÊN DỊCH: Zojka Mai

Nếu học ở một trong những trường ĐH thuộc danh sách TOP 10 ở đây, bạn sẽ biết mức lương biên chế trung bình thuộc loại cao nhất dành cho bạn sau 1 năm ra trường là bao nhiêu?

Việc chọn ngành học cũng chưa phải là tất cả. Điều quan trọng là phải chọn một trường, để mà sau khi tốt nghiệp sẽ có cơ hội có việc làm. Hệ thống Theo dõi Toàn Ba Lan Số phận Kinh tế của những Sinh viên sau khi tốt nghiệp Đại học (ELA) cho phép biết được mức lương của những sinh viên đã tốt nghiệp (sau 1 năm) là bao nhiêu.

Chúng tôi đã chọn 20 chuyên ngành ĐH phổ biến nhất và đã so sánh mức lương trung bình của các sinh viên sau tốt nghiệp tại tất cả các trường ĐH của Ba Lan, nơi mà có thể học chuyên ngành đang tìm hiểu. Bạn hãy kiểm tra, xem sau khi tốt nghiệp được 1 năm thì các cựu sinh viên sẽ như thế nào. Ai là những người có cơ hội giành được đồng lương cao nhất?

Nguồn: https://dzienniklodzki.pl/studiujac-tutaj-zarobisz-najwiecej-na-etacie-top-10-uczelni/ga/c3-13248892/zd/33685330br 

p lang="en-US">***

1/20- QUẢN TRỊ (ZARZĄDZANIE)

1. Quản trị: Học viện Tài chính và Kinh doanh Vistula (Akademia Finansów i Biznesu Vistula); Khoa Kinh doanh và Quan hệ Quốc tế (Wydział Biznesu i Stosunków Międzynarodowych)
Hệ ngoài hệ chính qui (*), Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
9 193.10 zł brutto (trước thuế)

2. Điều hành/quản trị: Trường ĐH Thương Mại TW (Szkoła Główna Handlowa) ở Warszawa
Bậc 2 (Inne II Stopnia)
7 464.71 zł brutto

3. Quản trị và Kĩ thuật Sản xuất, ĐHTH Zielona Góra, Khoa Cơ học (Zarządzanie i inżynieria produkcji, Uniwersytet Zielonogórski; Wydział Mechaniczny)
Hệ ngoài chính qui Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
7 148.90 zł brutto

4. Quản trị: Trường BK Warszawa, Khoa Quản trị (Politechnika Warszawska; Wydział Zarządzania)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
7 069.15 zł brutto

5. Quản trị: Học viện Tài chính và Kinh doanh Vistula; Khoa Kinh doanh và Quan hệ Quốc tế (Akademia Finansów i Biznesu Vistula; Wydział Biznesu i Stosunków Międzynarodowych)
Bậc 1 (Inne I Stopnia)
6 793.58 zł brutto

6. Quản trị: ĐHTH Kinh tế ở Wrocław; Khoa Quản trị, Tin học và Tài chính (Uniwersytet Ekonomiczny we Wrocławiu; Wydział Zarządzania, Informatyki i Finansów)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
6 785.36 zł brutto

7. Quản trị: Trường Cao đẳng Kinh tế Khu vực Âu mang tên Alcide De Gasperi ở Józefów; Khoa: Khoa học Xã hội (Wyższa Szkoła Gospodarki Euroregionalnej im. Alcide De Gasperi w Józefowie; Wydział Nauk Społecznych)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 1 (Niestacjonarne I Stopnia)
6 724.20 zł brutto

8. Quản trị: Trường cao đẳng Tin học Ứng dụng và Quản trị ở Warszawa; khoa Tin học và Kĩ thuật Quản lý (Wyższa Szkoła Informatyki Stosowanej i Zarządzania w Warszawie; Wydział Informatycznych Technik Zarządzania)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
6 280.27 zł brutto

9. Quản trị: Trường ĐH Thương mại TW ở Warszawa (Szkoła Główna Handlowa w Warszawie)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 1 (Niestacjonarne I Stopnia)
6 193.77 zł brutto

10. Quản trị: Trường ĐH Łazarskiego ở Warszawa; khoa Kinh tế và Quản trị (Uczelnia Łazarskiego w Warszawie; Wydział Ekonomii i Zarządzania)
Hệ ngoài chính qui, bậc 1 (Niestacjonarne I Stopnia)
5 812.56 zł brutto

Giải thích:

(*) Hệ ngoài chính qui: Học ĐH theo hệ ngoài chính qui (trước kia gọi là: hàm thụ - zaoczne) – là một dạng học ĐH, khác với học  ĐH hệ chính qui - stacjonarne. Vì ở đây, các buổi học thường theo kiểu: đến học từ chiều thứ 6 đến ngày chủ nhật.

Nguồn: https://dzienniklodzki.pl/studiujac-tutaj-zarobisz-najwiecej-na-etacie-top-10-uczelni/ga/c3-13248892/zd/29553216?utm_medium=push&utm_source=pushpushgo&utm_campaign=CampaignName

br />

2/20- TIN HỌC (INFORMATYKA)

1. Tin học: BK Gdańsk; khoa Điện tử, Viễn thông và Tin học (Politechnika Gdańska; Wydział Elektroniki, Telekomunikacji i Informatyki)
Bậc 2 (Inne II Stopnia)
9 681.71 zł brutto (trước thuế)

2. Tin học: Trường ĐHTH Jagielloński ở Kraków; Khoa Vật lý, Thiên văn và Tin học Ứng dụng (Uniwersytet Jagielloński w Krakowie; Wydział Fizyki, Astronomii i Informatyki Stosowanej)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
8 527.96 zł brutto

3. Tin học Ba Lan – Nhật: Học viện Kĩ thuật Máy tính; khoa Tin học (Akademia Technik Komputerowych; Wydział Informatyki)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
7 944.70 zł brutto

4. Tin học: Học viện Mỏ - Luyện kim mang tên Stanisław Staszic ở Kraków; khoa Tin học, Điện tử và Viễn thông (Akademia Górniczo-Hutnicza im. Stanisława Staszica w Krakowie; Wydział Informatyki, Elektroniki i Telekomunikacji)
Hệ chính qui, Bậc 2 (Stacjonarne II Stopnia)
7 927.19 zł brutto

5. Tin học: Học viện Mỏ - Luyện kim mang tên Stanisław Staszic ở Kraków; khoa Tin học, Điện tử và Viễn thông (Akademia Górniczo-Hutnicza im. Stanisława Staszica w Krakowie; Wydział Informatyki, Elektroniki i Telekomunikacji)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
7 766.67 zł brutto

6. Tin học: trường ĐHBK Warszawa; khoa Điện (Politechnika Warszawska; Wydział Elektryczny)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 1 (Niestacjonarne I Stopnia)
7 744.77 zł brutto

7. Tin học Ba Lan – Nhật: Học viện Kĩ thuật Máy tính; khoa Tin học (Akademia Technik Komputerowych; Wydział Informatyki)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 1 (Niestacjonarne I Stopnia)
7 580.93 zł brutto
8. Tin học: Trường ĐHTH Jagielloński ở Kraków; khoa Toán và Tin học (Uniwersytet Jagielloński w Krakowie; Wydział Matematyki i Informatyki)
Hệ chính qui, Bậc 2 (Stacjonarne II Stopnia)
7 527.26 zł brutto

9. Tin học: ĐHBK Łódź; khoa Kĩ thuật Điện, Điện tử, Tin học và Tự động (Politechnika Łódzka; Wydział Elektrotechniki, Elektroniki, Informatyki i Automatyki)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
7 407.25 zł brutto

10. Tin học: trường ĐHBK Warszawa; khoa Điện tử và Kĩ thuật Tin học (Politechnika Warszawska; Wydział Elektroniki i Technik Informacyjnych)
Hệ chính qui, Bậc 2 (Stacjonarne II Stopnia)
7 148.64 zł brutto

Nguồn: https://dzienniklodzki.pl/studiujac-tutaj-zarobisz-najwiecej-na-etacie-top-10-uczelni/ga/c3-13248892/zd/29553218

br />

3/20- TÂM LÝ HỌC (PSYCHOLOGIA)

1. Tâm lý học: SWPS trường ĐHTH Xã hội Nhân văn có trụ sở ở Warszawa; khoa Tâm lý học (Uniwersytet Humanistycznospołeczny z siedzibą w Warszawie; Wydział Psychologii)
Hệ ngoài chính qui, đồng nhất Cử nhân (*) (Niestacjonarne Jednolite magisterskie)
5 892.09 zł brutto

2. Tâm lý học: SWPS trường ĐHTH Xã hội Nhân văn có trụ sở ở Warszawa; khoa ‘Ngoại vị’ ở TP Sopot (SWPS Uniwersytet Humanistycznospołeczny z siedzibą w Warszawie; Wydział Zamiejscowy w Sopocie)
Hệ ngoài chính qui, đồng nhất Cử nhân (Niestacjonarne Jednolite magisterskie)
5 115.72 zł brutto

3. Tâm lý học: SWPS trường ĐHTH Xã hội Nhân văn có trụ sở ở Warszawa; khoa Tâm lý học 2 (SWPS Uniwersytet Humanistycznospołeczny z siedzibą w Warszawie; II Wydział Psychologii)
Hệ ngoài chính qui, đồng nhất Cử nhân (Niestacjonarne Jednolite magisterskie)
4 795.77 zł brutto

4. Tâm lý học: SWPS trường ĐHTH Xã hội Nhân văn có trụ sở ở Warszawa; khoa ‘Ngoại vị’ ở TP Katowice (SWPS Uniwersytet Humanistycznospołeczny z siedzibą w Warszawie; Wydział Zamiejscowy w Katowicach)
Hệ ngoài chính qui, đồng nhất Cử nhân (Niestacjonarne Jednolite magisterskie)
4 494.66 zł brutto

5. Tâm lý học: Trường Cao đẳng Sư phạm Dân lập ở TP Białystok (Niepaństwowa Wyższa Szkoła Pedagogiczna w Białymstoku);
Hệ đồng nhất Cử nhân (Inne Jednolite magisterskie)
4 301.65 zł brutto

6. Tâm lý học: Trường Cao đẳng Hành chính công mang tên Stanisław Staszic ở TP Białystok (Wyższa Szkoła Administracji Publicznej imienia Stanisława Staszica w Białymstoku);
Hệ ngoài chính qui, Đồng nhất cử nhân (Niestacjonarne Jednolite magisterskie)
3 297.97 zł brutto

7. Tâm lý học: ĐHTH Warszawa; khoa Tâm lý học (Uniwersytet Warszawski; Wydział Psychologii)
Hệ đồng nhất cử nhân (Inne Jednolite magisterskie)
3 236.92 zł brutto

8. Tâm lý học: ĐHTH mang tên Hồng y Stefan Wyszyński ở Warszawa; khoa Triết học Ki-tô giáo (Uniwersytet Kardynała Stefana Wyszyńskiego w Warszawie; Wydział Filozofii Chrześcijańskiej)
Hệ Đồng nhất cử nhân (Inne Jednolite magisterskie)
3 214.31 zł brutto

9. Tâm lý học: SWPS ĐHTH Xã hội Nhân văn có trụ sở ở Warszawa; khoa Tâm lý học (SWPS Uniwersytet Humanistycznospołeczny z siedzibą w Warszawie; Wydział Psychologii)
Hệ Đồng nhất cử nhân (Inne Jednolite magisterskie)
3 097.93 zł brutto

10. Tâm lý học: SWPS ĐHTH Xã hội Nhân văn có trụ sở ở Warszawa; khoa ‘ngoại vị’ ở TP Sopot (SWPS Uniwersytet Humanistycznospołeczny z siedzibą w Warszawie; Wydział Zamiejscowy w Sopocie)
Hệ Đồng nhất cử nhân (Inne Jednolite magisterskie)
2 987.93 zł brutto

Chú thích:

(*) Hệ Đồng nhất cử nhân (jednolite studia magisterskie) – là học ĐH chuyên nghiệp, cho phép giành được tri thức trong một lĩnh vực nhất định về đào tạo và hướng nghiệp cụ thể. Ra trường sẽ có học vị Cử nhân, chuyên nghiệp hoặc kĩ sư cử nhân hoặc một học vị tương đương (vd. như  bác sĩbác sĩ nha khoa hoặc bác sĩ thú y).

Học ĐH theo hệ đồng nhất cử nhân sẽ kéo dài, tùy thuộc vào ngành học, từ 9 đến 12 học kì (5–6 năm).

Nguồn: https://dzienniklodzki.pl/studiujac-tutaj-zarobisz-najwiecej-na-etacie-top-10-uczelni/ga/c3-13248892/zd/29553660

br />

4/20- KINH TẾ (EKONOMIA)

1. Các phương pháp định lượng trong kinh tế và hệ thống thông tin; Trường Thương mại TW ở Warszawa (Metody ilościowe w ekonomii i systemy informacyjne - k. unikatowy Szkoła Główna Handlowa w Warszawie)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
7 289.75 zł brutto

2. Các phương pháp định lượng trong kinh tế và hệ thống thông tin; Trường Thương mại TW ở Warszawa (Metody ilościowe w ekonomii i systemy informacyjne - k. unikatowy Szkoła Główna Handlowa w Warszawie)
Hệ chính qui, Bậc 2 (Stacjonarne II Stopnia)
6 327.22 zł brutto

3. Các phương pháp định lượng trong kinh tế và hệ thống thông tin; Trường Thương mại TW ở Warszawa (Metody ilościowe w ekonomii i systemy informacyjne - k. unikatowy Szkoła Główna Handlowa w Warszawie)
Bậc 1 (Inne I Stopnia)
5 907.90 zł brutto

4. Kinh tế: Trường ĐH Thương mại TW ở Warszawa (Szkoła Główna Handlowa w Warszawie)
Hệ chính qui, Bậc 2 (Stacjonarne II Stopnia)
5 410.54 zł brutto

5. Các phương pháp định lượng trong kinh tế và hệ thống thông tin; Trường Thương mại TW ở Warszawa (Metody ilościowe w ekonomii i systemy informacyjne - k. unikatowy Szkoła Główna Handlowa w Warszawie)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 1 (Niestacjonarne I Stopnia)
5 407.06 zł brutto

6. Kinh tế: trường ĐH Łazarskiego ở Warszawa; khoa Kinh tế và Quản trị (Ekonomia Uczelnia Łazarskiego w Warszawie; Wydział Ekonomii i Zarządzania)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
5 283.87 zł brutto

7. Kinh tế: Trường Cao đẳng Powiślańska ở TP Kwidzyn; khoa KH Kinh tế-Xã hội (Ekonomia Powiślańska Szkoła Wyższa w Kwidzynie; Wydział Nauk Ekonomiczno-Społecznych)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 1 (Niestacjonarne I Stopnia)
5 190.45 zł brutto

8. Kinh tế: Học viện Leon Koźmiński ở Warszawa (Ekonomia Akademia Leona Koźmińskiego w Warszawie)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
4 962.68 zł brutto

9. Kinh tế: Học viện Tài chính và Doanh nghiệp Vistula; khoa Doanh nghiệp và Quan hệ Quốc tế (Ekonomia Akademia Finansów i Biznesu Vistula; Wydział Biznesu i Stosunków Międzynarodowych)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 1 (Niestacjonarne I Stopnia)
4 927.69 zł brutto

10. Kinh tế: trường ĐH Łazarskiego ở Warszawa; khoa Kinh tế và Quản trị (Ekonomia Uczelnia Łazarskiego w Warszawie; Wydział Ekonomii i Zarządzania)
Hệ chính qui, Bậc 2 (Stacjonarne II Stopnia)
4 701.46 zł brutto

Chú thích:

(*) Hệ ngoài chính qui: Học ĐH theo hệ ngoài chính qui (trước kia gọi là: hàm thụ - zaoczne) – là một dạng học ĐH, khác với học  ĐH hệ chính qui - stacjonarne. Vì ở đây, các buổi học thường theo kiểu: đến học từ chiều thứ 6 đến ngày chủ nhật.

(**) Hệ Đồng nhất cử nhân (jednolite studia magisterskie) – là học ĐH chuyên nghiệp, cho phép giành được tri thức trong một lĩnh vực nhất định về đào tạo và hướng nghiệp cụ thể. Ra trường sẽ có học vị Cử nhân, chuyên nghiệp hoặc kĩ sư cử nhân hoặc một học vị tương đương (vd. như  bác sĩbác sĩ nha khoa hoặc bác sĩ thú y).

Học ĐH theo hệ đồng nhất cử nhân sẽ kéo dài, tùy thuộc vào ngành học, từ 9 đến 12 học kì (5–6 năm).

Nguồn: https://dzienniklodzki.pl/studiujac-tutaj-zarobisz-najwiecej-na-etacie-top-10-uczelni/ga/c3-13248892/zd/29553664

(Còn nữa)

/p
Sửa lần cuối 2020-05-11 10:49:09

Bình luận

Bình luận qua Facebook