2020-05-12 07:17:00

TOP 10 trường đại học ở Ba Lan và các mức lương trung bình cao nhất cho SV sau khi tốt nghiệp 1 năm (Phần II- Các chuyên ngành: Tài chính và Kế toán, Luật, Tự động và Người máy, Xây dựng)

BIÊN DỊCH: Zojka Mai

Nếu học ở một trong những trường ĐH thuộc danh sách TOP 10 ở đây, bạn sẽ biết mức lương biên chế trung bình thuộc loại cao nhất dành cho bạn sau 1 năm ra trường là bao nhiêu?

5/20- TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN - FINANSE I RACHUNKOWOŚĆ

Học ĐH tài chính kế toán ở đâu, để có đồng lương cao? Các mức lương TB của SV sau khi ra trường 01 năm.

1. Tài chính và Kế toán: trường ĐH Thương mại TW ở Warszawa (Finanse i rachunkowość Szkoła Główna Handlowa w Warszawie)
Bậc 2 (Inne II Stopnia)
6 212.63 zł brutto

2. Tài chính và Kế toán: trường ĐH Thương mại TW ở Warszawa (Finanse i rachunkowość Szkoła Główna Handlowa w Warszawie)
Hệ chính qui, Bậc 2 (Stacjonarne II Stopnia)
5 570.34 zł brutto

3. Tài chính và Kế toán: trường ĐH Thương mại ở Warszawa (Finanse i rachunkowość Szkoła Główna Handlowa w Warszawie)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
5 197.62 zł brutto

4. Tài chính, đầu tư và Kế toán: ĐHTH Warszawa; khoa KH Kinh tế (Finanse, inwestycje i rachunkowość Uniwersytet Warszawski; Wydział Nauk Ekonomicznych)
Hệ chính qui, Bậc 2 (Stacjonarne II Stopnia)
5 113.55 zł brutto

5. Tài chính và Kế toán: Học viện Leona Koźmińskiego ở Warszawa (Finanse i rachunkowość Akademia Leona Koźmińskiego w Warszawie);
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
4 961.28 zł brutto

6. Tài chính và kế toán: trường ĐH Thương mại TW ở Warszawa (Finanse i rachunkowość Szkoła Główna Handlowa w Warszawie; Szkoła Główna Handlowa w Warszawie)
Bậc 1 (Inne I Stopnia)
4 765.17 zł brutto

7. Tài chính và kế toán: Trường Cao đẳng Tài chính và Quản trị ở Warszawa; khoa Quản trị và Tài chính (Finanse i rachunkowość Wyższa Szkoła Finansów i Zarządzania w Warszawie; Wydział Zarządzania i Finansów)
Bậc 1 (Inne I Stopnia)
4 619.37 zł brutto

8. Tài chính và Kế toán: Học viện Tài chính và Kinh doanh Vistula; khoa Kinh doanh và Quan hệ Quốc tế (Finanse i rachunkowość Akademia Finansów i Biznesu Vistula; Wydział Biznesu i Stosunków Międzynarodowych)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
4 603.40 zł brutto

9. Tài chính và kế toán: trường ĐH Thương mại TW ở Warszawa (Finanse i rachunkowość Szkoła Główna Handlowa w Warszawie)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 1 (Niestacjonarne I Stopnia)
4 541.99 zł brutto

10. Tài chính, kế toán và bảo hiểm: ĐHTH Warszawa; khoa Quản trị (Finanse, rachunkowość i ubezpieczenia Uniwersytet Warszawski; Wydział Zarządzania)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
4 135.52 zł brutto


6/20- LUẬT - PRAWO


Học ĐH luật ở đâu, để có đồng lương cao nhất? Mức lương ở đây là loại trung bình đối với SV sau 01 năm tốt nghiệp và ra trường.

1. Luật: Trường Cao đẳng châu Âu về Luật và Hành chính ở Warszawa; khoa Luật (Prawo Europejska Wyższa Szkoła Prawa i Administracji w Warszawie; Wydział Prawa)
Hệ ngoài chính qui, Đồng nhất Cử nhân (Niestacjonarne Jednolite magisterskie)
5 456.17 zł brutto

2. Luật: SWPS ĐH Xã hội Nhân văn có trụ sở ở Warszawa; khoa Luật (Prawo SWPS Uniwersytet Humanistycznospołeczny z siedzibą w Warszawie; Wydział Prawa)
Hệ Đồng nhất cử nhân (Inne Jednolite magisterskie)
4 881.72 zł brutto

3. Luật SWPS ĐH Xã hội Nhân văn có trụ sở ở Warszawa; khoa Luật (Prawo SWPS Uniwersytet Humanistycznospołeczny z siedzibą w Warszawie; Wydział Prawa)
Hệ ngoài chính qui, Đồng nhất cử nhân (Niestacjonarne Jednolite magisterskie)
4 557.60 zł brutto

4. Luật ĐHTH Gdańsk; khoa Luật và Hành chính (Prawo Uniwersytet Gdański; Wydział Prawa i Administracji)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
4 520.84 zł brutto

5. Luật Trường Cao đẳng Hành chính và Doanh nghiệp mang tên Eugeniusz Kwiatkowski ở TP Gdynia; khoa Luật và Hành chính (Prawo Wyższa Szkoła Administracji i Biznesu im. Eugeniusza Kwiatkowskiego w Gdyni; Wydział Prawa i Administracji)
Hệ Đồng nhất cử nhân (Inne Jednolite magisterskie)
4 178.27 zł brutto

6. Luật ĐHTH Wrocław; khoa Luật, Hành chính và Kinh tế (Prawo Uniwersytet Wrocławski; Wydział Prawa, Administracji i Ekonomii)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
4 175.88 zł brutto

7. Luật ĐHTH Warszawa; khoa Luật và Hành chính (Prawo Uniwersytet Warszawski; Wydział Prawa i Administracji)
Hệ Đồng nhất cử nhân (Inne Jednolite magisterskie)
3 489.31 zł brutto

8. Luật Trường Cao đẳng Tài chính và Quản trị ở Warszawa; khoa Luật và Hành chính (Prawo Wyższa Szkoła Finansów i Zarządzania w Warszawie; Wydział Prawa i Administracji)
Hệ Đồng nhất cử nhân (Inne Jednolite magisterskie)
3 457.64 zł brutto

9. Luật ĐHTH châu Âu mang tên Adam Mickiewicz ở Poznań; khoa Luật và Hành chính (Prawo europejskie Uniwersytet im. Adama Mickiewicza w Poznaniu; Wydział Prawa i Administracji)
Hệ chính qui Bậc 2 (Stacjonarne II Stopnia)
3 416.24 zł brutto

10. Luật ĐHTH Tổng Giám mục Stefan Wyszyński ở Warszawa; khoa Luật và Hành chính (Prawo Uniwersytet Kardynała Stefana Wyszyńskiego w Warszawie; Wydział Prawa i Administracji)
Hệ Đồng nhất cử nhân (Inne Jednolite magisterskie)
3 317.18 zł brutto


7/20- TỰ ĐỘNG HỌC VÀ NGƯỜI MÁY HỌC - AUTOMATYKA I ROBOTYKA
Học ĐH về Tự động và Người máy học ở đâu, để có đồng lương cao nhất? Các mức lương TB cao nhất cho SV sau 1 năm tốt nghiệp.

1. Tự động học và Người máy học trường BK Warszawa; khoa Điện tử và Kĩ thuật Thông tin (Automatyka i robotyka Politechnika Warszawska; Wydział Elektroniki i Technik Informacyjnych)
Hệ chính qui, Bậc 2 (Stacjonarne II Stopnia)
6 684.90 zł brutto

2. Tự động học và Người máy học Học viện Mỏ - Luyện kim mang tên Stanisław Staszic ở Kraków; khoa Điện kĩ thuật, Tự động học, Tin học và Kĩ thuật Sinh Y học (và Người máy học Automatyka i robotyka Akademia Górniczo-Hutnicza im. Stanisława Staszica w Krakowie; Wydział Elektrotechniki, Automatyki, Informatyki i Inżynierii Biomedycznej)
Hệ chính qui, Bậc 2 (Stacjonarne II Stopnia)
6 249.47 zł brutto

3. Tự động học và Người máy học: BK Warszawa; khoa Cơ Năng lượng học và Hàng không (Automatyka i robotyka Politechnika Warszawska; Wydział Mechaniczny Energetyki i Lotnictwa)
Hệ chính qui, Bậc 2 (Stacjonarne II Stopnia)
6 011.05 zł brutto

4. Tự động học và Người máy học: BK Gdańsk; khoa Điện tử, Viễn thông và Tin học (Automatyka i robotyka Politechnika Gdańska; Wydział Elektroniki, Telekomunikacji i Informatyki)
Hệ chính qui, Bậc 2 (Stacjonarne II Stopnia)
5 749.93 zł brutto

5. Tự động học và Người máy học: BK Poznań; khoa Điện (Automatyka i robotyka Politechnika Poznańska; Wydział Elektryczny)
Bậc 1 (Inne I Stopnia)
5 393.62 zł brutto

6. Tự động học và Người máy học: BK Warszawa; khoa Cơ điện tử (Automatyka i robotyka Politechnika Warszawska; Wydział Mechatroniki)
Hệ chính qui, Bậc 2 (Stacjonarne II Stopnia)
5 227.67 zł brutto

7. Tự động học và Người máy học: BK Śląsk; khoa Cơ và Công nghệ (Automatyka i robotyka Politechnika Śląska; Wydział Mechaniczny Technologiczny)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
5 092.92 zł brutto

8. Tự động học và Người máy học: BK Wrocław; khoa Điện tử (Automatyka i robotyka Politechnika Wrocławska; Wydział Elektroniki)
Hệ chính qui Bậc 2 (Stacjonarne II Stopnia)
5 092.50 zł brutto

9. Tự động học và Người máy học: BK Kraków mang tên Tadeusz Kościuszko; khoa Cơ (Automatyka i robotyka Politechnika Krakowska im. Tadeusza Kościuszki; Wydział Mechaniczny)
Hệ ngoài chính qui Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
4 970.38 zł brutto

10. Tự động học và Người máy học: BK Łódź; khoa Điện Kĩ thuật, Điện tử, Tin học và Tự động học (Automatyka i robotyka Politechnika Łódzka; Wydział Elektrotechniki, Elektroniki, Informatyki i Automatyki)
Hệ chính qui Bậc 2 (Stacjonarne II Stopnia)
4 924.61 zł brutto


8/20- XÂY DỰNG - BUDOWNICTWO
Học ĐH chuyên ngành xây dựng ở đâu, để có đồng lương cao nhất? Các mức lương trung bình cao nhất của các SV sau khi tốt nghiệp 01 năm.

1. Xây dựng: Trường Cao đẳng Sinh thái học và Quản trị ở Warszawa; khoa Kiến trúc (Budownictwo Wyższa Szkoła Ekologii i Zarządzania w Warszawie; Wydział Architektury)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 1 (Niestacjonarne I Stopnia)
6 025.98 zł brutto

2. Xây dựng: Trường Kinh tế Nông thôn TW ở Warszawa; khoa Xây dựng và Kĩ thuật Môi trường (Budownictwo Szkoła Główna Gospodarstwa Wiejskiego w Warszawie; Wydział
Budownictwa i Inżynierii Środowiska)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
5 528.47 zł brutto

3. Xây dựng: BK Warszawa; khoa Kĩ thuật Lục địa (Budownictwo Politechnika Warszawska; Wydział Inżynierii Lądowej)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
5 230.82 zł brutto

4. Xây dựng: ĐHTH Công nghệ Miền Tây Duyên hải ở TP Szczecin; khoa Xây dựng và Kiến trúc (Budownictwo Zachodniopomorski Uniwersytet Technologiczny w Szczecinie; Wydział Budownictwa i Architektury)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
4 601.03 zł brutto

5. Xây dựng: ĐHTH Công nghệ - Tự nhiên mang tên Jan và Jędrzej Śniadeccy ở Bydgoszcz; khoa Xây dựng, Kiến trúc và Kĩ thuật Môi trường (Budownictwo Uniwersytet Technologiczno-Przyrodniczy im. Jana i Jędrzeja Śniadeckich w Bydgoszczy; Wydział Budownictwa, Architektury i Inżynierii Środowiska)
Bậc 2 (Inne II Stopnia)
4 539.74 zł brutto

6. Xây dựng: BK Białystok; khoa Xây dựng và Kĩ thuật Môi trường (Budownictwo Politechnika Białostocka; Wydział Budownictwa i Inżynierii Środowiska)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
4 357.25 zł brutto

7. Xây dựng: BK Opole; khoa Xây dựng và Kiến trúc (Budownictwo Politechnika Opolska; Wydział Budownictwa i Architektury)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
4 326.41 zł brutto

8. Xây dựng: BK Poznań; khoa Xây dựng và Kĩ thuật Môi trường (Budownictwo Politechnika Poznańska; Wydział Budownictwa i Inżynierii Środowiska)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
4 236.96 zł brutto

9. Xây dựng: BK Warszawa; khoa Kĩ thuật Lục địa (Budownictwo Politechnika Warszawska; Wydział Inżynierii Lądowej)
Hệ chính qui Bậc 2 (Stacjonarne II Stopnia)
4 187.16 zł brutto

10. Xây dựng: trường ĐH Warszawa mang tên Mary Skłodowska-Curie ở Warszawa (Budownictwo Uczelnia Warszawska im. Marii Skłodowskiej-Curie w Warszawie)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 1 (Niestacjonarne I Stopnia)
4 063.48 zł brutto/div


Chú thích:

(*) Hệ ngoài chính qui: Học ĐH theo hệ ngoài chính qui (trước kia gọi là: hàm thụ - zaoczne) – là một dạng học ĐH, khác với học  ĐH hệ chính qui - stacjonarne. Vì ở đây, các buổi học thường theo kiểu: đến học từ chiều thứ 6 đến ngày chủ nhật.

(**) Hệ Đồng nhất cử nhân (jednolite studia magisterskie) – là học ĐH chuyên nghiệp, cho phép giành được tri thức trong một lĩnh vực nhất định về đào tạo và hướng nghiệp cụ thể. Ra trường sẽ có học vị Cử nhân, chuyên nghiệp hoặc kĩ sư cử nhân hoặc một học vị tương đương (vd. như  bác sĩbác sĩ nha khoa hoặc bác sĩ thú y).

Học ĐH theo hệ đồng nhất cử nhân sẽ kéo dài, tùy thuộc vào ngành học, từ 9 đến 12 học kì (5–6 năm).

Nguồn: https://dzienniklodzki.pl

(Còn nữa)

Sửa lần cuối 2020-05-14 18:54:07

Bình luận

Bình luận qua Facebook