2020-05-13 07:32:52

TOP 10 trường đại học ở Ba Lan và các mức lương trung bình cao nhất cho SV sau khi tốt nghiệp 1 năm (Phần III- Các chuyên ngành: Sư phạm, Ngôn ngữ học - Tiếng Anh, Quản trị và Kỹ thuật sản xuất)

BIÊN DỊCH: Zojka Mai

Nếu học ở một trong những trường ĐH thuộc danh sách TOP 10 ở đây, bạn sẽ biết mức lương biên chế trung bình thuộc loại cao nhất dành cho bạn sau 1 năm ra trường là bao nhiêu?


9/20- SƯ PHẠM - PEDAGOGIKA
Học ĐH sư phạm ở đâu, để có đồng lương cao nhất? Các mức lương TB cao nhất cho SV sau 01 năm ra trường.

1. Sư phạm: Trường Cao đẳng KH Sư phạm; Viện Nghiên cứu Giáo dục (Pedagogika Wyższa Szkoła Nauk Pedagogicznych; Instytut Studiów Edukacyjnych)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
3 875.25 zł brutto

2. Sư phạm: Trường Cao đẳng KH Sư phạm; Viện Nghiên cứu Giáo dục (Pedagogika Wyższa Szkoła Nauk Pedagogicznych; Instytut Studiów Edukacyjnych)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 1 (Niestacjonarne I Stopnia)
3 570.95 zł brutto

3. Sư phạm: Trường Cao đẳng Łużycka mang tên Jan Benedykt Solfa có trụ sở ở Żary (Pedagogika Łużycka Szkoła Wyższa im. Jana Benedykta Solfy z siedzibą w Żarach)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
3 562.80 zł brutto

4. Sư phạm: Trường Cao đẳng KH Nhân văn Koszalin ở Koszalin (Pedagogika Koszalińska Wyższa Szkoła Nauk Humanistycznych w Koszalinie)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 1 (Niestacjonarne I Stopnia)
3 385.01 zł brutto

5. Sư phạm: Trường Kinh tế Nông thôn TW ở Warszawa; khoa KH Xã hội (Pedagogika Szkoła Główna Gospodarstwa Wiejskiego w Warszawie; Wydział Nauk Społecznych)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
3 203.63 zł brutto

6. Sư phạm: Trường Cao đẳng Kinh tế Khu vực Âu mang tên Alcide De Gasperi ở Józefów; khoa KH Xã hội (Pedagogika Wyższa Szkoła Gospodarki Euroregionalnej im. Alcide De Gasperi w Józefowie; Wydział Nauk Społecznych)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
3 140.18 zł brutto

7. Sư phạm: Học viện Thần học Ki-tô giáo; khoa Thần học (Pedagogika Chrześcijańska Akademia Teologiczna w Warszawie; Wydział Teologiczny)
Hệ chính qui, Bậc 2 (Stacjonarne II Stopnia)
3 121.32 zł brutto

8. Sư phạm: Trường Cao đẳng Sư phạm của Hiệp hội Giáo viên Ba Lan có trụ sở ở Warszawa; khoa Sư phạm (Pedagogika Wyższa Szkoła Pedagogiczna Związku Nauczycielstwa Polskiego z siedzibą w Warszawie; Wydział Pedagogiczny)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
3 047.45 zł brutto

9. Sư phạm: Trường Cao đẳng Sư phạm Silesia Thượng mang tên Hồng y August Hlond đang tan rã có trụ sở ở Mysłowice (Pedagogika Górnośląska Wyższa Szkoła Pedagogiczna im. Kardynała Augusta Hlonda w likwidacji z siedzibą w Mysłowicach)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
3 043.93 zł brutto

10. Sư phạm: ĐHTH Hồng y Stefan Wyszyński ở Warszawa; khoa KH Sư phạm ( Pedagogika Uniwersytet Kardynała Stefana Wyszyńskiego w Warszawie; Wydział Nauk Pedagogicznych)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
3 039.22 zł brutto


10/20- NGÔN NGỮ HỌC – TIẾNG ANH (FILOLOGIA ANGIELSKA)
Học ĐH chuyên ngành Ngôn ngữ học – tiếng Anh ở đâu, để có đồng lương tốt nhất? Các mức lương TB dành cho SV 1 năm sau tốt nghiệp.

1. Ngôn ngữ học tiếng Anh: ĐHTH Warszawa; khoa Ngôn ngữ học (Filologia angielska Uniwersytet Warszawski; Wydział Neofilologii)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
3 463.40 zł brutto

2. Ngôn ngữ học tiếng Anh: ĐHTH Warszawa; khoa Ngôn ngữ học (Filologia angielska Uniwersytet Warszawski; Wydział Neofilologii)
Hệ chính qui, Bậc 2 (Stacjonarne II Stopnia)
3 316.90 zł brutto

3. Ngôn ngữ học tiếng Anh: ĐHTH mang tên Adam Mickiewicz ở Poznań; khoa tiếng Anh (Filologia angielska - k. unikatowy (UAM) Uniwersytet im. Adama Mickiewicza w Poznaniu; Wydział Anglistyki)
Hệ chính qui, Bậc 2 (Stacjonarne II Stopnia)
3 165.11 zł brutto

4. Ngôn ngữ học tiếng Anh: ĐHTH Gdańsk; khoa Ngôn ngữ học (Filologia angielska Uniwersytet Gdański; Wydział Filologiczny)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
3 153.02 zł brutto

5. Ngôn ngữ học tiếng Anh: ĐHTH mang tên Adam Mickiewicz ở Poznań; khoa tiếng Anh (Filologia angielska - k. unikatowy (UAM) Uniwersytet im. Adama Mickiewicza w Poznaniu; Wydział Anglistyki)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
3 034.61 zł brutto

6. Ngôn ngữ học tiếng Anh: ĐHTH Łódź; khoa Ngôn ngữ học (Filologia angielska Uniwersytet Łódzki; Wydział Filologiczny)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
2 972.16 zł brutto

7. Ngôn ngữ học tiếng Anh: ĐHTH Warszawa; khoa Ngôn ngữ học (Filologia angielska Uniwersytet Warszawski; Wydział Neofilologii)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 1 (Niestacjonarne I Stopnia)
2 927.77 zł brutto

8. Ngôn ngữ học tiếng Anh: ĐHTH Gdańsk; khoa Ngôn ngữ học (Filologia angielska Uniwersytet Gdański; Wydział Filologiczny)
Hệ chính qui, Bậc 2 (Stacjonarne II Stopnia)
2 877.25 zł brutto

9. Ngôn ngữ học tiếng Anh: ĐHTH Gdańsk; khoa Ngôn ngữ học (Filologia angielska Uniwersytet Gdański; Wydział Filologiczny)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 1 (Niestacjonarne I Stopnia)
2 861.06 zł brutto

10. Ngôn ngữ học tiếng Anh: ĐHTH Ł ód ź; khoa Ngôn ngữ học (Filologia angielska Uniwersytet Łódzki; Wydział Filologiczny)
Hệ chính qui, Bậc 2 (Stacjonarne II Stopnia)
2 705.52 zł brutto


11/20 - QUẢN TRỊ VÀ KĨ THUẬT SẢN XUẤT (ZARZĄDZANIE I INŻYNIERIA PRODUKCJI)
Học ĐH về quản trị và kĩ thật sản xuất ở đâu, để có lương cao nhất? Các mức lương TB dành cho SV sau khi tốt nghiệp ra trường 01 năm.

1. Quản trị và kĩ thuật sản xuất: ĐHTH Zielona Góra; khoa Cơ khí (Zarządzanie i inżynieria produkcji Uniwersytet Zielonogórski; Wydział Mechaniczny)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
7 148.90 zł brutto

2. Quản trị và kĩ thuật sản xuất: Trường Cao đẳng Sinh thái và Quản trị; khoa Kĩ thuật và Quản trị (Zarządzanie i inżynieria produkcji Wyższa Szkoła Ekologii i Zarządzania w Warszawie; Wydział Inżynierii i Zarządzania)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
5 430.89 zł brutto

3. Quản trị và kĩ thuật sản xuất: BK Poznań; khoa Thiết kế Máy và Quản trị (Zarządzanie i inżynieria produkcji Politechnika Poznańska; Wydział Budowy Maszyn i Zarządzania)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
5 381.06 zł brutto

4. Quản trị và kĩ thuật sản xuất: BK Warszawa; khoa Quản trị (Zarządzanie i inżynieria produkcji Politechnika Warszawska; Wydział Zarządzania)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
5 340.20 zł brutto

5. Quản trị và kĩ thuật sản xuất: BK Śląsk; khoa Tổ chức và Quản trị (Zarządzanie i inżynieria produkcji Politechnika Śląska; Wydział Organizacji i Zarządzania)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
5 198.71 zł brutto

6. Quản trị và kĩ thuật sản xuất: trường Cao đẳng Tin học, Quản trị và Hành chính có trụ sở ở Warszawa; khoa Tin học và Viễn thông (Zarządzanie i inżynieria produkcji Wyższa Szkoła Informatyki, Zarządzania i Administracji z siedzibą w Warszawie; Wydział Informatyki i Telekomunikacji)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 1 (Niestacjonarne I Stopnia)
5 029.40 zł brutto

7. Quản trị và kĩ thuật sản xuất: ĐHTH Công nghệ miền Tây Duyên hải ở TP Szczecin; khoa Kĩ thuật Cơ khí và Cơ Điện tử (Zarządzanie i inżynieria produkcji Zachodniopomorski Uniwersytet Technologiczny w Szczecinie; Wydział Inżynierii Mechanicznej i Mechatroniki)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
4 961.54 zł brutto

8. Quản trị và kĩ thuật sản xuất: BK Opole; khoa Kĩ thuật Sản xuất và Kho tải (Zarządzanie i inżynieria produkcji Politechnika Opolska; Wydział Inżynierii Produkcji i Logistyki)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 1 (Niestacjonarne I Stopnia)
4 891.64 zł brutto

9. Quản trị và kĩ thuật sản xuất: BK Warszawa; khoa Kĩ thuật Sản xuất (Zarządzanie i inżynieria produkcji Politechnika Warszawska; Wydział Inżynierii Produkcji)
Hệ chính qui, Bậc 2 (Stacjonarne II Stopnia)
4 814.52 zł brutto

10. Quản trị và kĩ thuật sản xuất: BK Wrocław; khoa Cơ khí (Zarządzanie i inżynieria produkcji Politechnika Wrocławska; Wydział Mechaniczny)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
4 707.91 zł brutto


12/20-  KHO TẢI (LOGISTYKA)
Học ĐH về kho tải ở đâu, để có lương cao nhất? Các mức lương TB dành cho SV sau khi tốt nghiệp ra trường 01 năm.

1. Vận tải và Kho tải: ĐHTH Công nghệ-Nhân văn mang tên Kazimierz Pułaski ở Radom; khoa Vận tải và Điện kĩ thuật (Transport i logistyka Uniwersytet Technologiczno-Humanistyczny im. Kazimierza Pułaskiego w Radomiu; Wydział Transportu i Elektrotechniki)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
5 450.64 zł brutto

2. Kho tải: trường Cao đẳng Kinh tế-Nhân văn mang tên GS Szczepan A. Pieniążek ở Skierniewice; khoa Quản trị (Logistyka Wyższa Szkoła Ekonomiczno-Humanistyczna im. prof. Szczepana A. Pieniążka w Skierniewicach; Wydział Zarządzania)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 1 (Niestacjonarne I Stopnia)
4 474.99 zł brutto

3. Kho tải: ĐHTH Łódź; khoa Kinh tế-Xã hội (Logistyka Uniwersytet Łódzki; Wydział Ekonomiczno-Socjologiczny)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
4 474.62 zł brutto

4. Kho tải và công việc hành chính trong truyền thông: ĐHTH Warszawa; khoa Báo chí, Thông tin và ‘Thư viện học’ (Logistyka i administrowanie w mediach Uniwersytet Warszawski; Wydział Dziennikarstwa, Informacji i Bibliologii)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 1 (Niestacjonarne I Stopnia)
4 345.43 zł brutto

5. Kho tải: Học viện Kĩ thuật Quân sự mang tên Jarosław Dąbrowski; khoa Cơ khí (Logistyka Wojskowa Akademia Techniczna im. Jarosława Dąbrowskiego; Wydział Mechaniczny)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
4 251.21 zł brutto

6. Kho tải: trường Cao đẳng Quốc tế Kho tải và Vận tải ở Wrocław (Logistyka Międzynarodowa Wyższa Szkoła Logistyki i Transportu we Wrocławiu)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
4 106.57 zł brutto

7. Kho tải: Trường Cao đẳng về Nhà Bank ở Wrocław; khoa Tài chính và Quản trị (Logistyka Wyższa Szkoła Bankowa we Wrocławiu; Wydział Finansów i Zarządzania)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
4 069.39 zł brutto

8. Kho tải: BK Poznań; khoa Kĩ thuật và Quản trị (Logistyka Politechnika Poznańska; Wydział Inżynierii Zarządzania)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
4 031.82 zł brutto

9. Vận tải và Kho tải: ĐHTH Công nghệ-Nhân văn mang tên Kazimierz Pułaski ở Radom; khoa Vận tải và Điện kĩ thuật (Transport i logistyka Uniwersytet Technologiczno-Humanistyczny im. Kazimierza Pułaskiego w Radomiu; Wydział Transportu i Elektrotechniki)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 1 (Niestacjonarne I Stopnia)
3 980.03 zł brutto

10. Kho tải: Trường Kinh tế Nông thôn TW ở Warszawa; khoa KH Kinh tế (Logistyka Szkoła Główna Gospodarstwa Wiejskiego w Warszawie; Wydział Nauk Ekonomicznych)
Hệ ngoài chính qui, Bậc 2 (Niestacjonarne II Stopnia)
3 901.11 zł brutto.


Chú thích:

(*) Hệ ngoài chính qui: Học ĐH theo hệ ngoài chính qui (trước kia gọi là: hàm thụ - zaoczne) – là một dạng học ĐH, khác với học  ĐH hệ chính qui - stacjonarne. Vì ở đây, các buổi học thường theo kiểu: đến học từ chiều thứ 6 đến ngày chủ nhật.

(**) Hệ Liên thông thạc sĩ (jednolite studia magisterskie) – là học ĐH chuyên nghiệp, cho phép giành được tri thức trong một lĩnh vực nhất định về đào tạo và hướng nghiệp cụ thể. Ra trường sẽ có học vị thạc sĩ, chuyên nghiệp hoặc kĩ sư thạc sĩ hoặc một học vị tương đương (vd. như  bác sĩbác sĩ nha khoa hoặc bác sĩ thú y).

Học ĐH theo hệ liên thông thạc sĩ sẽ kéo dài, tùy thuộc vào ngành học, từ 9 đến 12 học kì (5–6 năm).

Nguồn: https://dzienniklodzki.pl

(Còn nữa)

Sửa lần cuối 2020-05-13 11:31:06

Bình luận

Bình luận qua Facebook